TT | Chỉ tiêu phân tích | Phương pháp | Khả năng phát hiện(LOD) | Nền mẫu | Thời gian trả kết quả (ngày) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Xác định hàm lượng kháng sinh bằng sắc ký lỏng khối phổ (phụ lục A.99) Phương pháp LC-MS/MS | 05.2-CL1/ST 03.99 | Phụ lục A.99 | Thực phẩm | 7 |
2 | Xác định hàm lượng Azadirachtin và Fenbendazole Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.98 | Azadirachtin: 10µ/kg Fenbendazole: 1µ/kg | Thực phẩm | 7 |
3 | Xác định hàm lượng kim loại: As tổng, Cd, Pb, Hg, Cu, Fe, Ni, Sb, Sn, Zn. Phương pháp ICP-MS | 05.2/CL1/ST 03.67 Ref. AOAC Official Method 2015.01 | Phụ lục A.67-1 | Thực phẩm | 4 |
4 | Xác định hàm lượng nhóm nitrofurans (3-amino-2-oxazolidinone (AOZ), 3-amino- 5-morpholinomethyl-2-oxazolidinone (AMOZ), 1- aminohydantoine (AHD), Semicarbazide (SEM)) Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.69 | AOZ, AMOZ: 0,1µg/kg SEM, AHD: 0,2µg/kg | Thực phẩm | 7 |
5 | Xác định hàm lượng nhóm Floroquinolones (Enrofloxacin, Ciprofloxacin, Flumequin, Sarafloxacin, Oxonilic acid, Norfloxacin) Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.71 | 5,0 µg/kg | Thực phẩm | 7 |
6 | Xác định hàm lượng nhóm Sulfonamide: Sulfadiazine, Sulfamethazine (Sulfadimidin), Sulfachloropyridazine, Sulfamethoxazole, Sulfadimethoxine Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.70 | 5,0 µg/kg Từng chất | Thực phẩm | 7 |
7 | Xác định hàm lượng nhóm Tetracycline: Tetracycline, Oxytetracycline, Chlortetracycline, Doxycycline. Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.82 | LOQ (TC, CTC, OTC: 10 µg/kg DC: 1,0 µg/kg) | Thực phẩm | 7 |
8 | Xác định hàm lượng Benzoic axít, Sorbic axít và muối benzoate, sorbate Phương pháp HPLC-PDA | 05.2/CL1/ST 03.94 | 10 mg/kg | Thực phẩm | 7 |
9 | Xác định hàm lượng Rhodamin B Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.93 | 0,005 mg/kg | Thực phẩm | 7 |
10 | Định tính Axit boric và muối borate/ hàn the Phương pháp so màu | TCVN 8895:2012 | 0,1% | Thực phẩm | 7 |
Ghi chú:
1. (**) là chỉ tiêu trên các đối tượng mẫu thực phẩm: được cơ quan công nhận Việt Nam (VILAS) công nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025.
(a): Chỉ tiêu đã được chỉ định bởi các Cục chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ NN & TPNT hoặc bộ Y tế
2. Thời gian trả kết quả được tính từ khi PKN nhận mẫu phân tích cho đến khi có kết quả của chỉ tiêu dài ngày nhất (không
kể ngày lễ, thứ bẩy và chủ nhật).
3. Nếu khách hàng có yêu cầu, PKN sẽ thông báo độ không đảm bảo đo đối với một số phép phân tích định lượng.
4. Khối lượng mẫu:
4.1. Đối với mẫu thực phẩm,thủy sản (trừ nhuyễn thể còn vỏ: tối thiểu là 250gam (phần ăn được đối với mẫu thủy sản) hoặc
250ml (phần ăn được).
4.2.Đối với mẫu nhuyễn thể còn vỏ: 6-8kg.
4.3 Đối với mẫu rau quả tươi, thịt (lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 và 9016:2011).
4.4. Đối với mẫu nước: tối thiểu là 500ml.
4.5. Đối với mẫu dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng, đun nấu thực phẩm số lượng mẫu tối thiểu là 04 mẫu.
4.6 Đối với các mẫu khác: liên hệ trực tiếp với PKN về khối lượng mẫu.
5. Sau phân tích hóa học, mẫu được lưu 30 ngày đối với mẫu thức ăn, 7 ngày đối với các loại mẫu khác.