TT | Chỉ tiêu phân tích | Phương pháp | Khả năng phát hiện(LOD) | Nền mẫu | Thời gian trả kết quả (ngày) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Xác định hàm lượng muối chloride Phương pháp chuẩn độ | 05.2/CL1/ST 03.1 | // | Thực phẩm, thức ăn cho động vật | 4 |
2 | Xác định hàm lượng ẩm, tro Phương pháp khối lượng | 05.2/CL1/ST 03.5 (Ref NMKL No.23.1991) | // | Thực phẩm, thức ăn cho động vật | 4 |
3 | Xác định hàm lượng Ethoxyquin Phương pháp GC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.63 | 1,0 µg/kg | Thủy sản và sản phẩm thủy sản | 4 |
4 | Xác định hàm lượng Aflatoxin G1; G2, B1, B2, Aflatoxin tổng Phương pháp HPLC-FLD | 05.2/CL1/ST 03.44 Ref. AOAC 994.08 & AOAC 991.31 | G1, G2: 0,5 µg/kg B1, B2: 0,3 µg/kg | Thực phẩm, thức ăn cho động vật | 4 |
5 | Xác định hàm lượng Auramine/ Auramine O/ Vàng O Phương pháp LC-MSMS | 05.2/CL1/ST 03.87 | Thịt, thực vật: 3 µg/kg; TACN:5 µg/kg | Thực phẩm, thức ăn cho động vật | 4 |
6 | Xác định hàm lượng Ochratoxin A Phương pháp HPLC-FLD | 05.2/CL1/ST 03.95 (Ref AOAC Official Method 2000.03) | 1,5 µg/kg | Nông sản và sản phẩm nông sản | 7 |
7 | Xác định hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký lỏng khối phổ (phụ lục 3.103) Phương pháp LC-MS/MS | 05.2-CL1/ST 03.103 | Phụ lục A.103 | Nông sản (rau, củ, quả, chè) | 4 |
8 | Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 3.89) Phương pháp GC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.89 | Phụ lục A.89 | Nông sản (rau, củ, quả, chè) | 7 |
9 | Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Aldicarb, Carbendazime, Thiabendazole, Fenbuconazole, Imidacloprid,Trichlorfon, Kreroxim- methyl, Acetamiprid, Carbaryl, Pirimicarb Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.72 | 0,01mg/kg | Nông sản (rau, củ, quả, chè) | 4 |
10 | Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Abamectin, Emamectin benzoate Phương pháp LC-MS/MS | 05.2/CL1/ST 03.85 | 0,01 mg/kg | Nông sản (rau, củ, quả, chè) | 4 |
Ghi chú:
1. (**) là chỉ tiêu trên các đối tượng mẫu thực phẩm: được cơ quan công nhận Việt Nam (VILAS) công nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025.
(a): Chỉ tiêu đã được chỉ định bởi các Cục chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ NN & TPNT hoặc bộ Y tế
2. Thời gian trả kết quả được tính từ khi PKN nhận mẫu phân tích cho đến khi có kết quả của chỉ tiêu dài ngày nhất (không
kể ngày lễ, thứ bẩy và chủ nhật).
3. Nếu khách hàng có yêu cầu, PKN sẽ thông báo độ không đảm bảo đo đối với một số phép phân tích định lượng.
4. Khối lượng mẫu:
4.1. Đối với mẫu thực phẩm,thủy sản (trừ nhuyễn thể còn vỏ: tối thiểu là 250gam (phần ăn được đối với mẫu thủy sản) hoặc
250ml (phần ăn được).
4.2.Đối với mẫu nhuyễn thể còn vỏ: 6-8kg.
4.3 Đối với mẫu rau quả tươi, thịt (lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 và 9016:2011).
4.4. Đối với mẫu nước: tối thiểu là 500ml.
4.5. Đối với mẫu dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng, đun nấu thực phẩm số lượng mẫu tối thiểu là 04 mẫu.
4.6 Đối với các mẫu khác: liên hệ trực tiếp với PKN về khối lượng mẫu.
5. Sau phân tích hóa học, mẫu được lưu 30 ngày đối với mẫu thức ăn, 7 ngày đối với các loại mẫu khác.